Báo giá vận chuyển đường sắt 2024: Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng hóa Đường Sắt Bắc Nam là đơn vị chuyên về dịch vụ vận chuyển hàng hóa Bắc-Trung-Nam, thế mạnh của chúng tôi là tập trung vào lĩnh vực vận chuyển bằng đường sắt và đường biển. Xin được gửi tới Báo giá vận dịch vụ chuyển hàng hóa bằng đường sắt
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG SẮT
Cũng như tất cả các loại hình khác, giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như:
– Phụ thuộc vào loại hàng hóa
Mỗi loại hàng hóa thường có cách đóng gói khác nhau, do đó bảng kê cước vận chuyển hàng hóa cũng khác nhau. Thông thường các loại hàng hóa có giá trị càng lớn thì cước phí càng cao.
Chẳng hạn cùng là xe máy vận chuyển từ ga Sài Gòn ra Hà Nội, giá cước vận chuyển xe máy bằng đường sắt (bằng tàu hỏa) dành cho xe số là 500.000 đồng. Tuy nhiên cước vận chuyển xe ga là 600.000 đồng. Từ đó có thể thấy là dù là xe máy nhưng khác hãng xe khác nhau thì sẽ có giá cước vận chuyển khác nhau.
– Phụ thuộc vào kích thước và khối lượng hàng hóa
Thông thường các công ty vận chuyển thường dựa vào khối lượng kích thước hàng hóa để tính cước phí. Các loại hàng nặng và loại hàng nhẹ có khối lượng sẽ khác nhau và giá cước sẽ khác nhau.
Chẳng hạn hàng nặng như đinh, sắt, inox…được quy đổi dựa trên trọng lượng, dao động từ 900đ- 1.200đ/kg. Các loại hàng nhẹ, cồng kềnh như hàng bao bì đóng gói, đóng thùng: thuốc lá, bánh kẹo, thực phẩm khô…được tính cước dựa trên thể tích, dao động khoảng 250.000đ -500.000đ/m3. Do đó hàng hóa càng nặng và cồng kềnh thì giá vận chuyển hàng hóa bằng tàu hỏa càng cao.
– Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt phụ thuộc vào địa điểm nhận hàng
Khi vận chuyển quãng đường càng gần thì chi phí càng thấp. Ngoài ra chi phí còn phụ thuộc vào loại hình giao hàng từ kho tới kho, từ kho tới ga hay từ ga tới ga. Thông thường giá cước vận chuyển hàng hóa bằng tàu hỏa sẽ căn cứ vào địa điểm nhận hàng sẽ có mức giá cước khác nhau.
– Giá cước vận chuyển hàng tàu hỏa phụ thuộc dịch vụ khách hàng lựa chọn
Mỗi khách hàng sẽ có nhu cầu vận chuyển hàng hóa khác nhau, do đó báo giá cụ thể sẽ khác nhau. Chẳng hạn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt ngoài tiền cước, xếp dỡ còn có tiền đóng gói. Vì vậy không thể đưa ra một con số chính xác khi vận chuyển hàng hóa.
– Giá cước vận chuyển đường sắt phụ thuộc lựa chọn công ty vận tải hàng hóa
Điều quan trọng không thể bỏ qua khi khách hàng có nhu cầu vận chuyển hàng hóa đó là cần lựa chọn công ty vận tải uy tín. Hiện nay có hàng trăm đơn vị vận chuyển với mức cước phí khác nhau. Vì thế khách hàng nên cân nhắc chọn những công ty làm việc có kinh nghiệm, có uy tín, đảm bảo an toàn cho hàng hóa. Vận chuyển chuyên nghiệp và nhanh chóng, đặc biệt là có cước phí tiết kiệm nhất.
\ \ \\ \\
Quy trình báo giá vận chuyển hàng hóa
1- Nhân viên Sale gọi điện hoặc tới tận nơi khảo sát hiện trạng của khách hàng. Định giá.
2 – Sau khi hai bên thống nhất Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng hóa Đường Sắt Bắc Nam sẽ gửi hợp đồng, giải thích và 2 bên kí với nhau.
3- Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng hóa Đường Sắt Bắc Nam sẽ cử đội vận tải, xếp đồ, bốc xếp tới làm, có sự giám sát của trưởng nhóm hoặc giám đốc
4- Hàng hóa sẽ được cam kết theo đúng hợp đồng vận chuyển, bảo quản và đền bù 100% theo đúng hợp đồng.
5- Hai bên kết thúc hợp đồng sau khi hoàn thành vận chuyển hàng hóa
Báo giá vận chuyển đường sắt 2024
Báo giá Gửi hàng bằng tầu hỏa
- Các hàng hóa khoảng vài chục kg: Giá từ 2-5.000đ /kg
- Các hàng hóa từ vài trăm kg: giá từ 1,5- 3000đ/kg
- Các hàng hóa trên 500kg: Giá khoảng 700k- 800k/ tấn
Giá trên chưa bao gồm công đóng gói, bốc xếp, Vat .v.v. Quý khách vui lòng liên hệ để biết thêm chi tiết
Báo giá dịch vụ vận chuyển văn phòng , chuyển nhà trọn gói
- Giá khoảng 12-15k/ 1km
- Giá bốc xếp cơ bản 200k / một lao động phát sinh
Giá trên chưa bao gồm vat, một số vấn đề phát sinh khác sẽ thỏa thuận trực tiếp.
Giá cả gửi xe máy, ô tô bằng tầu hỏa cập nhật 2024
Trong bài trước Vận chuyển Nam Bắc có nói về giá cả hàng hóa gửi bằng tầu hỏa . Trong bài này cụ thể hơn là xe máy do nhiều bạn phải chuyển vào dịp tết và sau tết.
- Hiện nay có nhiều mức giá phụ thuộc vào các yếu tố như: loại xe, phân khối xe, giá trị xe, cũ hay mới.
- Với những loại xe nhỏ thông thường dưới 20 triệu: 800k/ xe đã bao gồm mọi chi phí
- Với những xe tay ga như Vision, Airblade, exiter .v.. gọi là xe cỡ nhỏ, dễ đóng gói: Khoảng từ 1 triệu
- Với những xe kích thước lớn như SH, Ducati , đặc biệt xe to: khoảng từ 1,3 triệu trở lên. Dưới mức giá trên rất khó làm. Những xe này tùy kích thước và độ khó bọc bảo quản sẽ có giá khác nhau!
- Phụ phí gửi xe máy: Thường tùy giá trị và yêu cầu bảo quản xe nhà vận chuyển sẽ thu thêm bạn từ 300 trở lên với những xe mới, yêu cầu cao hơn về bảo quản
Giá cước gửi vận chuyển xe ô tô Bắc Nam bằng tàu hỏa đường sắt 2024
Gửi Sài Gòn Hà Nội:
Đối với xe ô tô 4 chỗ ngồi: 6.000.000 VNĐ
Đối với xe ô tô 5 chỗ ngồi: 6.500.000 VNĐ
Đối với xe ô tô bán tải hoặc 7 chỗ: 7.500.000 VNĐ
Gửi đi các tỉnh:
Liên hệ để có phụ phí chuẩn
Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa đi các tỉnh tính theo Kg
Mời các bạn gọi điện để có giá tốt nhất- cụ thể nhất- bảng giá dưỡi đây chỉ mang tính tham khảo
GIÁ CƯỚC CHIỀU ĐI | GIÁ CƯỚC CHIỀU NGƯỢC LẠI | ||||
Nơi Đi | Nơi Đến | Từ 500 kg đến 2.5 tấn | Từ 2.6 đến 7 tấn | Từ 500 kg đến 2.5 tấn | Từ 2.6 đến 7 tấn |
HCM/Bình Dương | Hà Nội | 2.300/kg | 1.800/kg | 1.200/kg | 1.100/kg |
HCM/Bình Dương | Hải Dương | 2.300/kg | 1.800/kg | 1.200/kg | 1.100/kg |
HCM/Bình Dương | Hưng Yên | 2.300/kg | 1.800/kg | 1.200/kg | 1.100/kg |
HCM/Bình Dương | Vĩnh Phúc | 2.300/kg | 2.000/kg
Giao nhận tận nơi |
1.300/kg | 1.200/kg |
HCM/Bình Dương | Thái Nguyên | 2.300/kg | 2.000/kg
Giao nhận tận nơi |
1.300/kg | 1.200/kg |
HCM/Bình Dương | Bắc Ninh | 2.300/kg | 2.000/kg
Giao nhận tận nơi |
1.300/kg | 1.200/kg |
HCM/Bình Dương | Ninh Bình | 2.300/kg | 2.000/kg
Giao nhận tận nơi |
1.200/kg | 1.100/kg |
HCM/Bình Dương | Hải Phòng | 2.300/kg | 2.000/kg
Giao nhận tận nơi |
1.300/kg | 1.200/kg |
HCM/Bình Dương | Bắc Giang | 2.300/kg | 2.000/kg
Giao nhận tận nơi |
1.300/kg | 1.200/kg |
2/ Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa đi các tỉnh tính theo khối
CƯỚC CHIỀU ĐI | CƯỚC CHIỀU NGƯỢC LẠI | ||||
Nơi đi | Nơi đến | Giá cước từ 1 – 10 khối | Giá cước từ 11 khối trở lên | Giá cước từ 1 – 10 khối | Giá cước từ 11 khối trở lên |
Hồ Chí Minh | Hà Nội | 400.000/khối | 350.000/khối | 300.000/khối | 250.000/khối |
Hồ Chí Minh | Hải Dương | 400.000/khối | 350.000/khối | 300.000/khối | 250.000/khối |
Hồ Chí Minh | Hưng Yên | 400.000/khối | 350.000/khối | 300.000/khối | 250.000/khối |
Hồ Chí Minh | Vĩnh Phúc | 450.000/khối | 400.000/khối | 320.000/khối | 280.000/khối |
Hồ Chí Minh | Thái Nguyên | 450.000/khối | 400.000/khối | 320.000/khối | 280.000/khối |
Hồ Chí Minh | Bắc Ninh | 450.000/khối | 400.000/khối | 320.000/khối | 280.000/khối |
Hồ Chí Minh | Ninh Bình | 450.000/khối | 400.000/khối | 320.000/khối | 280.000/khối |
Hồ Chí Minh | Hải Phòng | 450.000/khối | 400.000/khối | 320.000/khối | 280.000/khối |
Hồ Chí Minh | Bắc Giang | 450.000/khối | 400.000/khối | 320.000/khối | 280.000/khối |
3/ Cách tính số khối hàng hóa
Số khối = Dài x Rộng x Cao
VD: Thùng hàng có:
- Chiều dài: 100 cm
- Chiều rộng: 80 cm
- Chiều cao: 80 cm
Số khối = 100 x 80 x 80 = 64.000 cm3 = 0.64m3. Vậy thùng hàng chưa tới 1 khối.
4/ Cách xác định hàng hóa tính theo Kg, tấn hay khối
Quy ước: 1 tấn = 3 khối, 1 khối = 333 kg
- Nếu hàng hóa 1 khối chưa tới 333 kg hoặc 3 khối chưa tới 1 tấn được xem là hàng nhẹ
- Nếu hàng hóa 1 khối lớn hơn 333kg hoặc 3 khối lớn hơn 1 tấn được xem là hàng nặng.